Nhật Bản được xếp vào nhóm một trong những quốc gia có chi phí sinh hoạt đắt đỏ nhất trên thế giới hiện nay. Đặc biệt nếu bạn đang sinh sống tại các thành phố lớn của Nhật thì các khoản sinh hoạt phí thực sự không hề “dễ chịu” chút nào.
Những điều cần biết về chương trình kỹ sư Nhật Bản
Chương trình tuyển kỹ sư đi Nhật hiện đang thu hút số lượng lao động có trình độ chuyên môn tại Việt Nam. Đặc biệt là những lao động đã tốt nghiệp cao đẳng chính quy, đại học trở lên và thực tập sinh về nước đúng hạn.
Bởi mức lương cơ bản cao, ổn định, chế độ đãi ngộ tốt. Đặc biệt là có cơ hội được định cư lâu dài tại Nhật và bảo lãnh người thân sang Nhật sinh sống và làm việc.
Chế độ lao động ảnh hưởng mức lương kỹ sư ở Nhật
Các chế độ lao động ở Nhật quy định về thời gian làm việc và làm thêm giờ. Vì thế sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương của kỹ sư Nhật Bản.
Chính phủ Nhật Bản quy định số giờ làm việc của mỗi nhân viên là 8h/ngày, 40h/ tuần. Do đó làm thêm giờ ngoài số thời gian này hay còn gọi là tăng ca thì bạn sẽ được tính tối thiểu 125% lương cơ bản.
Mỗi tuần bạn có tối thiểu 1 ngày nghỉ. Nếu phải làm thêm vào ngày nghỉ này thì số giờ làm thêm vào ngày này sẽ được tính lương tối thiểu là 125% và không được vượt quá 150% lương cơ bản.
Nếu làm việc vào ban đêm (thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau) thì sẽ tính lương cao hơn, cụ thể là tính từ 125% đến tối đa 150% lương cơ bản.
Làm việc liên tục 6 tháng trở lên và tổng số thời gian đi làm trên 80%, thì bạn được hưởng 10 ngày phép có lương. Và cứ tăng dần số ngày nghỉ có lương theo năm, tối đa là 20 ngày nghỉ phép 1 năm cho 1 người lao động.
Vậy là Tokutei Visa đã điểm qua lương kỹ sư ở Nhật ở bài viết trên. Hy vọng quý bạn đọc có thể tham khảo cho công việc của mình.
Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,39,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,18,Bình luận BLHS,28,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,48,CCCD,10,CMND,8,Cư trú,21,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,21,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,4,Giao thông,53,Giấy tờ xe,35,Hệ thống,9,Hình ảnh,13,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,8,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,16,Luật cơ bản,91,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,60,Nghĩa vụ quân sự,10,Phần mềm điện thoại,15,Phần mềm PC,102,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ thuật Zalo,2,Thủ tục hành chính,81,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,11,Văn bản,2151,Văn phòng,15,Vi phạm giao thông,6,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,3,
Chính phủ đề xuất tăng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng hiện nay lên 2,34 triệu đồng từ ngày 01/7/2024. Vậy bảng lương của kỹ sư là viên chức từ ngày 01/7/2024 sẽ tăng bao nhiêu?
Kỹ sư viên chức là những kỹ sư làm việc trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước. Bảng lương kỹ sư là viên chức căn cứ theo Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Đối tượng áp dụng theo Bảng lương số 3 được quy định như sau:
+ Kỹ sư cao cấp: Viên chức loại A3
+ Kỹ sư chính: Viên chức loại A2
Theo Thông tư 10/2023/TT-BNV, tiền lương cán bộ công chức viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương X Mức lương cơ sở
Cập nhất mới nhất, bảng lương công chức chính thức của Chính phủ đăng tải ngày 01/7/2024: Tại đây
Bảng lương Kỹ sư cao cấp, mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1):
Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024
Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx
Bảng lương Kỹ sư chính, mã ngạch: V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1):
Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024
Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx
Bảng lương Kỹ sư, mã ngạch: V.05.02.07 (Viên chức loại A1)
Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024
Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx
Xem thêm bài viết: Bảng lương của viên chức ngành y tế khi tăng mức lương cơ sở
Điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên đối với kỹ sư là viên chức
Theo Điều 5 Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 quy định về việc nâng bậc lương như sau:
- Điều kiện về thời gian giữ bậc trong ngạch, trong chức danh:
Đối với công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại B, C và nhân viên thừa hành, phục vụ thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương.
- Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên:
Công chức, viên chức, người lao động có đủ điều kiện thời gian giữ bậc quy định tại Khoản 1 Điều 5 và qua đánh giá, đạt đủ 2 tiêu chuẩn sau đây trong suốt thời gian giữ bậc lương thì được nâng 1 bậc lương thường xuyên:
Đối với viên chức và người lao động:
- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
- Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức.
Trên đây là 3 bảng lương của kỹ sư cấp cao, kỹ sư chính và kỹ sư khi lương cơ sở tăng 1,8 lên 2,34 triệu đồng. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định về điều kiện về thời gian giữ bậc trong ngạch, trong chức danh và tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên:
Bảng lương công chức, viên chức sau tăng mức lương cơ sở từ 01/7/2024
Bảng lương sĩ quan Quân đội khi tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024
Tăng lương cơ sở 30% từ 1,8 lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024
Tăng mức hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH từ 1/7/2024
Bảng lương giáo viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng
Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm tính trên mức lương cơ sở mới
Lương thực tế một số ngành kỹ sư Nhật Bản
Đối với từng ngành khác nhau thì khối lượng công việc và những yêu cầu riêng, do đó mức lương làm việc tại Nhật Bản ở mỗi ngành cũng có sự chênh lệch.
Theo từng ngành kỹ sư cụ thể thì sẽ có mức lương của kỹ sư Nhật Bản sẽ khác nhau:
Mức lương cơ bản trung bình của các kỹ sư Nhật Bản sẽ dao động từ 185.000 Yên/tháng – 300.000 Yên/tháng chưa kể thu nhập từ việc làm thêm giờ.
Bảng lương của kỹ sư là viên chức được quy định ra sao?
Theo quy định tại Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, kỹ sư làm việc trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước được gọi là viên chức, có ngạch là kỹ sư và được xếp theo 4 hạng là:
- Kỹ sư cao cấp, mã ngạch: V.05.02.05;
- Kỹ sư chính, mã ngạch: V.05.02.06;
- Kỹ thuật viên, mã ngạch: V.05.02.08.
Dưới đây là bảng lương, có kèm theo hệ số, bậc lương và mã ngạch của viên chức là Kỹ sư tính theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP dựa trên mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.
Trên đây chỉ là mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở áp dụng cho các kỹ sư làm việc tại các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước (được xếp hạng là viên chức). Tổng thu nhập thực tế hàng tháng của kỹ sư (mức lương thực nhận) sẽ được tính theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và không thấp hơn mức lương cơ bản nói trên.
Chế độ phúc lợi khi đi đơn hàng kỹ sư Nhật Bản
Khi tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản thì bạn sẽ nhận được:
Về chi phí đi Nhật theo dạng kỹ sư sẽ phụ thuộc vào từng đơn hàng kỹ sư đi Nhật cụ thể. Đơn hàng khác nhau sẽ có chi phí khác nhau. Chính vì vậy, khi bạn có dự định đăng ký đơn hàng kỹ sư đi Nhật nào đó, bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ các khoản cần phải nộp và thông tin cụ thể của đơn hàng đó.
Để hoàn thiện hồ sơ kỹ sư đi Nhật, các ứng viên tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản kỹ sư cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
Mức lương kỹ sư Nhật Bản: Điều kiện kỹ sư làm việc ở Nhật Bản
Mức lương kỹ sư Nhật Bản hiện nay là bao nhiêu? Kỹ sư làm việc tại Nhật Bản sẽ được đãi ngộ thế nào? Mục đích của bất kỳ lao động nào khi sang Nhật Bản làm việc cũng chính là kiếm thu nhập, cải thiện đời sống.
Các kỹ sư, kỹ thuật viên khi sang Nhật Bản làm việc luôn có mức lương cao hơn người làm việc rất nhiều. Cụ thể mức lương kỹ sư ở Nhật Bản năm 2024 được bao nhiêu? Cùng Tokutei Visa tìm hiểu nhé.